Mẫu tin ngày (luagaoviet.com)

BẢN TIN LÚA GẠO VIỆT

Cập nhật 10h30

Tỷ giá

24/10

(+/-)

USD/VND

22685

+5

CNY/VND

3395

-10

Thị trường lúa gạo ngày 24/10/2017

- Giá gạo Nếp, tấm Nếp Long An tăng.

- Giá gạo NL OM 5451 giảm.

- Giá cám giảm mạnh.

- Nhu cầu đóng gạo lức từ thương nhân miền Bắc nhiều

Giá XK tham chiếu (USD/tấn, FOB)

Giá

+/-

Loại hình

Nhật (Japoncia)

610

-

Container

Nếp Long An

480

+8

Container

Nếp An Giang

480

+8

Container

ST 21 MỚI, 2 bass

-

-

Container

OM 4900 HT

510

-

Container

OM 5451 Đông Xuân

-

-

Container

OM 5451

455-460

-

Container

OM 6976

425

-

Hàng tàu

Jasmine

565

-

Container

Nàng Hoa

560

-

Container

KDM

-

-

Container

5% Đông Xuân

410

-

Hàng tàu

5% tấm

395

-

Hàng tàu

15% tấm

385

-

Hàng tàu

25% tấm

377

-

Hàng tàu

100% tấm Hè Thu

345

-

Hàng tàu

- Nhu cầu đóng gạo lức từ thương nhân miền Bắc nhiều, tại Lấp Vò nhà kho đang đóng hàng gạo lức OM 5451, IR 504 ra Bắc với số lượng lớn. Nhà kho ước tính, lượng gạo đóng cont có thể lên tới 500-1000 tấn/ngày từ 1 thương nhân tại Hải Phòng.

Bảng giá gạo thành phẩm xuất khẩu, cập mạn

Chủng loại

An Giang

Tiền Giang

5% Đông Xuân

9000

9100

5% tấm

8600

8700

15% tấm

8350

8400

25% tấm

8050

8100

100% tấm Đông Xuân

7500 (+100)

7600 (+100)

100% tấm Hè Thu

7300 (+100)

7400 (+100)

 

Bảng giá gạo xuất khẩu các nước Châu Á

Nước

19/10

20/10

23/10

Thái lan 5%

374

374

374

Thái lan 100% Grade B

384

384

384

Ấn Độ 5%

400

400

400

Pakistan 5%

368

368

372 (+4)

Việt Nam (5% Đông Xuân)

410

410

410

Việt Nam (5% Hè Thu)

390

390

390

Myanmar 5%

-

-

405

Campuchia 5%

430

430

430

 (USD/tấn, FOB)

A, THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU

I, Kênh chính ngạch

Gạo thơm: Giá gạo thơm ổn định, ít giao dịch

- Cần Thơ: Giá gạo Jasmine tạm tính ở mức 12100-12200 đồng/kg, tại kho, sortex. Nhà máy chào bán gạo Nhật ổn định ở mức 12500-12600 đồng/kg, tại kho. Nguồn gạo thơm khan hiếm

- Lấp Vò: Gạo Nhật ổn định ở mức 12800 đồng/kg, tại nền, chưa sortex.

Chủng loại

Cần Thơ

An Giang – Lấp Vò

TP Jasmine

12100-12200

-

-

-

TP Nàng Hoa

12200-12300

-

12000

-

ST Hè Thu

12200

-

-

-

VD 20

-

-

-

-

KDM 4 tháng (Campuchia)

12000

-

-

-

Nhật (Japonica)

12500

-

12800

-

Đài Thơm 8

11800

-

11800

-

KDM 6 tháng

14000

-

-

-

Giá tại kho, chưa sortex

Gạo nếp: Giá gạo Nếp, tấm Nếp tăng

- Long An: Giá thành phẩm tăng lên mức 10000-10200 đồng/kg, sortex, lên cont. Một số doanh nghiệp xuất khẩu Nếp đi Trung Quốc đang đóng hàng nhiều từ nguồn gạo Nếp dựa lại trước đó, nguồn gạo Nếp ít.

- An Giang: Giá gạo Nếp An Giang ở mức 10000-10100 đồng/kg, tại nền, sortex, 10200 lên cont. Nguồn nguyên liệu ít.

Chủng loại

An Giang – Lấp Vò

Long An

Nếp An Giang

10000-10100

-

-

-

Nếp Long An

-

-

10000-10100

-

Tấm Nếp ĐX

-

-

-

-

Tấm Nếp HT

-

-

8800

+300

Nếp Thái

12600

-

-

-

Nếp Thái thơm

12800

-

-

-

Tại kho, sortex

                                 

Gạo trắng: Giá gạo NL OM 5451 giảm mạnh

- Giá gạo nguyên liệu giảm mạnh do giá cám đã giảm 600-700 đồng/kg, nhà kho đè giá gạo nguyên liệu các loại từ 100-200 đồng/kg, tại kho.

- Giá cám tiếp tục giảm mạnh 200-300 đồng/kg, nhà máy giao dịch ở mức 5400-5600 đồng/kg, tại kho Sa Đéc.

- Tại Sa Đéc: Giá gạo nguyên liệu đồng loạt giảm mạnh so với ngày hôm qua. NL IR 504 giảm xuống ở mức 7700 đồng/kg, tại kho, gạo chợ. Nguyên liệu OM 5451, OM 4218, OM 6976 giảm từ 100-200 đồng/kg so với ngày hôm qua.

- Tại An Cư: Giá gạo nguyên liệu dài đều giảm so với ngày hôm qua. Giá gạo OM 4900 tăng 100 đồng/kg so với ngày hôm qua do nhu cầu nhiều và nguồn cung khan hiếm.

- Tại Vĩnh Long: Nhu cầu từ nhà kho gạo chợ chậm lại do tiểu ngạch đi Trung Quốc siết chặt, giá cám giảm trong khi nhu cầu từ thương nhân đi Trung Quốc yếu nên nhà kho đè giá lại.

Bảng giá gạo NL, kênh gạo chợ

Chủng loại

An Cư

Vĩnh Long

Sa Đéc

ST

11200

-

11200

NL OM 4900

9300 (+100)

-

-

NL OM 5451

8450-8500 (-150)

8450-8500 (-150)

8300-8400 (-200)

NL IR 504

7800 (-100)

7700 (-100)

7600-7700 (-150)

NL 4218

8100-8150 (-100)

8050-8100 (-150)

8050-8100 (-150)

NL 6976

8000-8050 (-100)

8000-8050 (-100)

8000-8050 (-100)

(Nhà kho gạo chợ thu mua, lựa gạo, độ ẩm thấp)

Bảng giá gạo xuất khẩu, đồng/kg

Chủng loại

Sa Đéc

An Giang

Lấp Vò

NL 504

7600-7700

-

7600

-

7600-7700

-100

NL 4218

-

-

-

-

-

-

NL OM 6976

-

-

-

-

-

-

NL 5451

-

-

-

-

8400

-200

TP 504

8600

-

8500-8550

-

8550-8600

-

TP 504 ĐX

9100

-

8900

-

-

-

TP 4218

9400

-

-

-

-

-

TP 6976

9200-9300

-

9200

-

9200

-

TP 5451 HT

9400-9500

-

9350

-

9400

-

Giá tại kho, TP 5%

Bảng giá phụ phẩm

Chủng loại

Sa Đéc

An Giang

Lấp Vò

Tấm 1

7250-7300

-

7200

-

7200

-

Tấm 2

-

-

6600

-

-

-

Tám 3-4

6400

-

6300

-

-

-

Cám

5500

-200

5700

-200

5400-5500

-300

Cám chợ

5700

-300

5900

-300

-

-

Cám to

1600-1700

-

-

-

1600

-100

Trấu

1100

-

-

-

1000

-

Trấu viên

-

-

-

-

1600

-

Tấm mài

4700

-

-

-

-

-

Tại nhà máy xay gạo

 

II, Kênh tiểu ngạch

Cao Bằng: Phía Trung Quốc siết chặt tại một số điểm tiểu ngạch chính do Đại hội đảng Trung Quốc nên giao dịch chậm.

Hải Phòng: Giá gạo tại Cảng tiếp tục tăng, giao dịch gạo nội địa nhiều.

Miền Tây: Nhu cầu từ  một số doanh nghiệp đóng gạo tiểu ngạch chậm lại do giao dịch tại Miền Bắc chậm.

Chủng loại

Hải Phòng

IR 504 HT

9300

-

OM 6976

-

-

OM 5451

10200

-

ST 21

-

-

Bồ câu loại 1

10400-10500

-

Bồ câu loại 2 (rẻ, đấu trộn gạo dài)

9700-9800

-

Tấm

7400-7500

-

Giá tại cảng

 

Chủng loại

Cao Bằng

Lạng Sơn

Bồ câu (1 chim)

10900

-

10600-10700

-

Bồ câu loại rẻ

10200

-

-

-

 

B, THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA:

Miền Nam: Thị trường gạo nội địa sôi động, nhu cầu từ Miền Bắc và Miền Trung nhiều

Bảng giá gạo thành phẩm, gạo chợ

Chủng loại

An Cư

 

Sa Đéc

 

TP 504 HT

9100

-

9000

-

TP 504 ĐX

9500-9600

-

9400

-

TP 6976 HT

9800-9900

+100

9500-9600

-

TP 6976 ĐX

11000

-

-

-

TP 5451 ĐX

11500

-

-

-

TP 5451 HT

10200-10300

-

10000

+100

TP 4900 MỚI

11800-12000

+200

-

-

TP Jasmine

12400-12500

-

-

-

TP 4900 sữa

-

-

-

-

TP RVT (ST)

13500-13700

-

13200

+200

Nếp Long An

10300-10400

-

-

-

Nếp An Giang

-

-

-

-

KDM 4 tháng

-

-

-

-

Miền Bắc: Giá gạo tại Miền Bắc bắt đầu chững lại khi nguồn gạo từ Miền Nam ra Bắc nhiều và thời tiết nắng, nguồn gạo quê bắt đầu có trở lại

Bảng giá gạo trắng tại Hà Nội, Hưng Yên

Chủng loại

Hà Nội

Hưng Yên

IR 504

9500

-

9400

-

OM 6976

-

-

-

-

OM 5451 sầy

10400

-

10300

-

64 thường

10800

-

10500

-

64 tem

11000

-

10800

-

Liên Hương

-

-

9800

-

Khang Dân

10400

-

10200

-

BC MỚI

12400

-

-

-

Bắc Hương MỚI

15000-15500

-

-

-

ST 21 bóng (em bé)

15000

-

14800

-

Nếp Miền Nam

11500

-

11200

-

Nếp Cái Hoa vàng loại 1 (cũ)

-

-

-

-

Nếp Cái Hoa vàng (mới)

18000

-

-

-

Nếp Nhung MỚI

20000

-

19500

-

Nếp Lào

20500

-

-

-

KDM

-

-

-

-

Gạo rượu

8200

-

-

-

Lức hạt nhỏ (ST)

-

-

 

-

Nếp rượu

9200

-

9100

-

Cám trắng

4800

-

-

-

Bảng giá lúa, đồng/kg

- Tại An Giang, đợi đến thu hoạch mới bán lúa. Vụ Đông Xuân, nông dân hiện đang yêu cầu bỏ cọc trước 500 ngàn đồng/công.

Miền Nam

Địa phương

Thu hoạch

24/10

IR 504

Hậu Giang

-

 

An Giang

-

5200

Long An

-

-

Campuchia

-

-

Trà Vinh

 

5200-5250

Đồng Tháp

Ngay

-

OM 5451

An Giang

Ngay

-

Trà Vinh

30/10

5600

Hậu Giang

Ngay

-

Vĩnh Long

 

5600

Hàm Châu

Trà Vinh

30/10

5400-5500

Japonica (khô)

 

 

9500

Đài Thơm 8

Tây Ninh

11/2017

5650

 

Bao tiêu

12/2017

5400

 

Ngay

 

6100-6200

ST

Bao tiêu

12/2017

5600

Nếp Long An

Long An

Ngay

5600

 

Qúy khách có nhu cầu đặt mua tin ngày tại luagaoviet.com vui lòng liên hệ: Công ty TNHH Một thành viên Tư vấn Thông tin Thị trường Việt Nam

 - Hotline: 0936.336.793

- Email: luagaoviet@gmail.com

Trò chuyện với chúng tôi